KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NĂMHỌC: 2018 – 2019
Căncứ Công văn số 2167/SGDĐT-GDTrH ngày 07/9/2018 của Sở GDĐT Ninh Thuận về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2018 - 2019;
Căncứ Công văn số 19/KH-PGDĐ ngày 01/10/2018 của Phòng GDĐT Ninh Hải về kế hoạch thựchiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2018 - 2019;
Căn cứ vào tìnhhình, điều kiện cụ thể của đơn vị, trường THCS Đinh Bộ Lĩnh xây dựng kế hoạchthực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 như sau:
I. Đặc điểmtình hình
1. Những thuận lợi:
- Nhà trường được sự quantâm của Đảng, chính quyền các cấp, các ban ngành, đoàn thể xã hội địa phương vàcủa ngành cấp trên.
- Đội ngũ GV/NV đa số làngười ở địa phương, ổn định, nhiệt tình, có năng lực giảng dạy khá tốt, có nhiều kinh nghiệm trong công tácgiảng dạy và giáo dục học sinh.
- Trường có nhiều thànhtích trong nhiều năm liền về phong trào học sinh giỏi và các phong trào khác;Ban ĐDCMHS nhiệt tình, hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động của trường,
- Cơ sở vật chất phục vụcho hoạt động dạy – học và các hoạt động khác tương đối đủ. Đa số học sinh ởtại Thị trấn Khánh Hải.
2.Khó khăn:
- Trách nhiệm quản lýcon em, phối hợp giáo dục của một bộ phận CMHS chưa cao, chưa quan tâm đến họctập của con em. Do đó một số em thiếu chuyên cần, lười học, thường xuyên dù giờ,trốn học.
- Diện tíchsân trường còn hẹp không thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động ngoại khóacho học sinh và khó khăn cho việc dạy học môn Thể dục.
- Việc quản lý hoạt động các điểm Internet của địa phương chưa chặt chẽ,nên ít nhiêu
có ảnh hưởng đến công tác giáo dục củanhà trường.
-Nhà trường có 01 phòng Tin học, số lượng máy quá ít (chỉ có 14 máy sử dụngtốt), do đó ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy bộ môn Tin học.
3. Thống kê số liệu
3.1Cơ sở vật chất:
a. Diện tích khuôn viên, cảnh quan, môi trường sư phạm:
Tổng diện tích 4834m2,diện tích sử dụng: 5580m2 (10.4m2/hs), đảm bảo so vớichuẩn quy định. Cảnh quan trường học khang trang có đủ cổng – tường rào, cónhiều cây xanh, bóng mát cho học sinh vui chơi.
b. Phòng học, phòng làm việc, thư viện tương đối đủ.
+ Phòng thiết bị,thí nghiệm thực hành: Trường có 01 phòng đựng thiết bị, 01 phòng thí nghiệmthực hành dành cho môn Hóa, 01 phòng thí nghiệm thực hành dành cho môn Sinh, 01phòng thực hành cho bộ môn Vật lý - Công nghệ và 01 phòng học môn Nhạc. 01 phòng học môn Tin, 01 phòng nghe nhìn và 01phòng truyền thống.
+ Việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụcho công tác quản lý, văn phòng, dạy học được phát huy rất tốt (sử dụng toàn bộnhững thiết bị hiện có).
c. Có khu vực để xe, có sân chơi cho học sinh,có sân bãi đểhọc sinh học TD nhưng chưa đủ diện tích để HS thực hành môn chạy bền, chạy ngắn(thực hiện trên sân bê tông) do đó không đảm bảo an toàn.
3.2 Trang thiết bị dạy học, sách thư viện:
+ Thiết bị TNTHkhá đủ, phần lớn các thiết bị phục vụ cho dạy học hiện nay đã cấp tương đối đủtheo danh mục trong kế hoạch; đáp ứng đủ nhu cầu thiết bị tối thiểu theo quiđịnh chung.
+ Thư viện: Được bố trí riêng biệt, CSVC khá tốt, số lượngsách các loại đủ để đáp ứng cho nhu cầu dạy học, tham khảo của giáo viên và họcsinh.
3.3. Đội ngũ CB/GV/NV – HS:
* CB/GV/NV:
- Tổng sốCB,GV,CNV của trường là 39/25 nữ
Trongđó: - BGH : 02 -Giáo viên giảng dạy: 29 (02 HĐ)
- TPT Đội: 01 - GVCT: 01
- Nhân viên: 06
* Học sinh:
-Tổng số lớp/HS toàn trường: 15 lớp/ 556 HS
Trongđó: - Khối 6: 04 lớp/142 hs - Khối 7: 04 lớp/167 hs
- Khối 8: 04 lớp/131 hs - Khối 9: 03 lớp/116 hs
So với năm học 2017-2018,số HS tăng 06 em.
Xem chi tiết tại đây:
nam 2018-2019.doc